TOP 10 trường Đại học Nhật Bản ở Tokyo được nhiều du học sinh Việt Nam lựa chọn

TOP 10 trường Đại học Nhật Bản ở Tokyo được nhiều du học sinh Việt Nam lựa chọn

Tình hình du học Nhật Bản hiện nay có nhiều thay đổi tích cực, thu hút đông đảo du học sinh quốc tế, trong đó có Việt Nam, đặc biệt là sau khi Nhật Bản nới lỏng chính sách nhập cư. Theo đó, Nhật Bản đã mở rộng các chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sinh viên quốc tế xin visa và làm việc tại Nhật Bản.

Nếu bạn đang muốn đi du học Nhật Bản và đang băn khoăn không biết lựa chọn trường đại học nào làm điểm dừng chân tại quốc gia này. Đừng lo lắng, jvisa sẽ giới thiệu và cung cấp một số thông tin bổ ích về những trường đại học ở Tokyo được nhiều du học sinh Việt lựa chọn dựa trên tiêu chí kỳ thi đầu vào không quá khắc nghiệt nhé!

Đại học Kinh tế Tokyo (東京経済大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học kinh tế Tokyo

Đim ni bt

  • Đại học Kinh tế Tokyo là một trong những ngôi trường tư thục hàng đầu tại Tokyo, trường đã lọt Top 50 trường ĐH tốt nhất tại Tokyo và Top 215 trường ĐH hàng đầu Nhật Bản (theo bảng xếp hạng EduRank).
  • Trường có chương trình liên kết và hợp tác với nhiều trường ĐH hàng đầu trên thế giới như ĐH Tài chính và Kinh tế Thượng Hải (Trung Quốc), ĐH Tài chính và Kinh tế Quý Châu (Trung Quốc), ĐH Vân Nam (Trung Quốc), ĐH Chulalongkorn (Thái Lan), ĐH Ngoại Thương (Việt Nam),…

Cơ s vt cht

Đại học Kinh tế Tokyo hiện có 2 cơ sở chính ở Kokubunji và Musashimurayama, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi.

Bên cạnh đó trường còn sở hữu các cơ sở vật chất hàng đầu, bao gồm:

  • Trung tâm nghiên cứu học thuật
  • Trung tâm cải tiến Doanh nghiệp địa phương và Hoạt động cộng đồng
  • Trung tâm thông tin về Luật và Quản trị kinh doanh
  • Trung tâm nghiên cứu số 1, 2, 3, 4

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Truyền thông
  • Luật

Hc phí

L phí np h sơ 25.000 yên ~ 35.000 yên
(25.000 yên đối với thi tuyển kỳ thi EJU, 35.000 yên đối với kỳ thi riêng của trường)
Phí nhập học 150.000 yên
Học phí năm đầu 768.000 yên ~ 874.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 324.900 yên
Tổng 1.242.900 yên ~ 1.348.900 yên
(tương đương 213.281.640 VNĐ ~ 231.471.240VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Có 2 cách để thi tuyển vào trường Đại học Kinh tế Tokyo:

Cách thứ 1: Tham dự kỳ thì riêng của trường

  • Tuyển chọn hồ sơ (chứng chỉ tốt nghiệp THPT, có tư cách cư trú “Sinh viên” theo quy định trong “Đạo luật công nhận người tị nạn và kiểm soát nhập cư” , chứng chỉ năng lực tiếng Nhật JLPT N2, chứng chỉ tiếng Anh ( TOEFL iBT, Toeic® (L&R), IELTS)
  • Thi viết luận 60 phút (100 điểm)
  • Phỏng vấn (mỗi thí sinh sẽ được 2 người phỏng vấn, khoảng 10 phút)

Cách thứ 2: Tham dự kỳ thi dành cho du học sinh EJU

  • Tuyển chọn hồ sơ (chứng chỉ tốt nghiệp THPT, có tư cách cư trú “Sinh viên” theo quy định trong “Đạo luật công nhận người tị nạn và kiểm soát nhập cư” , kết quả kỳ thi EJU, chứng chỉ tiếng Anh ( TOEFL iBT, Toeic® (L&R), IELTS)
  • Kết quả thi EJU Tiếng Nhật (đọc, nghe/đọc hiểu, viết 450 điểm)
  • Phỏng vấn (mỗi thí sinh sẽ được 2 người phỏng vấn, khoảng 10 phút)

Ngoài ra trường cũng chấp nhận sinh viên có thư tiến cử của trường Nhật ngữ. Tuy nhiên, trường sẽ chỉ chấp nhận một số trường do Đại học Kinh tế Tokyo chỉ định.

Chính sách h tr sinh viên quc tế

Nhằm hỗ trợ tài chính cũng như khích lệ tinh thần học tập, trường có nhiều chương trình miễn/ giảm học phí và học bổng riêng của trường như Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên quốc tế (30.000 yên/tháng), Học bổng Sato Yo (150.000~180.000 yên/tháng), học bổng Rotary Yoneyama (100.000~140.000 yên/tháng).

Đại học Kinh tế Nhật Bản(日本経済大学)

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Kinh tế Nhật Bản (Cơ sở Shibuya)
  • Năm thành lập: 1968
  • Loại trường: Dân lập
  • Địa chỉ: 24-5 Sakuragaoka, Shibuya, Tokyo
Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Kinh tế Nhật Bản

Đim ni bt

  • Là một trong những trường Đại học ở Nhật Bản có số lượng sinh viên Việt Nam cao nhất (170 người).

Cơ s vt cht

Đại học Kinh tế Nhật Bản là một trường đại học Dân lập, trụ sở chính tại thành phố Dazaifu, tỉnh Fukuoka và có cơ sở ở Shibuya, Tokyo.

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Khoa Kinh doanh toàn cầu
  • Khoa Quản lý Kinh doanh kỹ thuạt số
  • Khoa Quản trị kinh doanh
  • Phòng sản xuất sáng tạo

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 30.000 yên
Phí nhập học 200.000 yên
Học phí năm đầu 510.000 yên ~ 920.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 310.000 yên ~ 600.00 yên
Tổng 1.020.000 yên ~ 1.720.000 yên
(tương đương 175.032.000 ~ 295.152.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Trường Đại học Kinh tế Nhật Bản có hình thức tuyển sinh khá đơn giản đối với du học sinh nước ngoài, chỉ cần bạn vượt qua vòng phỏng vấn tiếng Nhật (riêng ngành Kinh doanh toàn cầu sẽ yêu cầu phỏng vấn bằng cả tiếng Anh và tiếng Nhật) và vòng tuyển chọn hồ sơ (bằng tốt nghiệp THPT, kết quả học tập THPT, chứng chỉ tiếng Nhật (JLPT (N2), EJU (220 điểm), JPT (525 điểm), thư tiến cử của trường đã tốt nghiệp) là bạn sẽ có cơ hội trở thành sinh viên của trường.

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

  • Học bổng hiệp hội hỗ trợ Shibuya của trường: 100.000 yên (dựa trên kết quả học tập của bạn trong học kỳ mùa xuân)
  • Ngoài ra còn có Học bổng loại 1 (không lãi suất) và loại 2 (có lãi suất) của tổ chức dịch vụ sinh viên Nhật Bản

Đại học Công nghệ Daiichi(第一工科大学)

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Công nghệ Daiichi (Cơ sở Tokyo Ueno)
  • Năm thành lập: 2010
  • Loại trường: Tư thục
  • Địa chỉ: 7-7-4 Ueno, Taito, Tokyo
Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Công nghệ Daiichi

Điểm nổi bật

  • Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng CNTT, kinh doanh và sự nhạy bén toàn cầu.
  • Là môi trường dành cho những bạn quan tâm đến ngành CNTT ( hệ thống, web, mạng, bảo mật…), những bạn quan tâm đến việc kết hợp CNTT vào các bối cảnh kinh doanh khác nhau và các cơ hội kinh doanh mới, người quan tâm đến nhận dạng, phân tích và dự đoán hình ảnh/lời nói bằng AI.
  • Là lựa chọn thích hợp dành cho du học sinh quốc tế, với số lượng sinh viên người Việt Nam là 73 sinh viên trong tổng số 376 sinh viên quốc tế theo học ở trường.

Cơ sở vật chất

Trường được trang bị nhiều phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu tốt nghiệp từ năm thứ ba. Tuy nhiên, đây cũng là hệ thống phát triển sớm dành cho những sinh viên muốn vạch định sẵn con đường sự nghiệp của mình từ năm thứ nhất hoặc năm thứ hai và nâng cao kỹ năng cũng như kiến ​​thức chuyên môn ngay từ đầu.

  • Phòng thí nghiệm hệ thống IoT/AI
  • Phòng thí nghiệm mô phỏng đa tác nhân AI
  • Phòng thí nghiệm hệ thống web

Chương trình đạo tạo bậc đại học

Hiện tại trường đang chỉ tập trung vào

  • Khoa Kỹ thuật: Ngành Hệ thống Thông tin – Điện tử (lĩnh vực kinh doanh CNTT)

Học phí

Lệ phí nộp hồ sơ 30.000 yên
Phí nhập học 150.000 yên
Học phí năm đầu 760.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 225.000 yên
Tổng 1.135.000 yên
(tương đương 194.766.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí Không
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

So với nhiều trường đại học khác ở Tokyo, kỳ thi tuyển sinh của Đại học Công nghệ Daiichi không quá khó khăn, chủ yếu chỉ yêu cầu về khả năng tiếng Nhật. Có 2 hình thức thi tuyển để bạn lựa chọn dưới đây:

  • Phương thức A – Kỳ thi tuyển sinh của trường: Kiểm tra năng lực tiếng Nhật (thi viết) >> Phỏng vấn >> Xét duyệt hồ sơ
  • Phương thức B: Chứng chỉ tiếng Nhật (EJU (từ 220 điểm trở lên), JLPT (N2 trở lên), NAT-TEST (2-kyu trở lên)) >> Phỏng vấn >> Xét duyệt hồ sơ

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Trường có các loại khoản vay giáo dục từ Tổ chức dịch vụ sinh viên Nhật Bản:

  • Học bổng loại 1 (vay không lãi suất):
    • Đối với học sinh học xa nhà : 60.000 yên/tháng
    • Đối với học sinh học tại nhà: 53.000 yên/tháng
  • Học bổng loại 2 (khoản vay có lãi suất. Lãi suất tối đa 3%/năm): Có 5 loại học bổng: 30.000 yên, 50.000 yên, 80.000 yên, 100.000 yên và 120.000 yên mỗi tháng

Đại học Công nghệ Tokyo (東京工科大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Công nghệ Tokyo

Điểm nổi bật

Cơ sở vật chất

Đại học Công nghệ Tokyo được thành lập vào năm 1986, là trường đại học khoa học và công nghệ toàn diện với sáu khoa, một Khoa Nghệ thuật Tự do, và ba trường sau đại học trải dài hai cơ sở: Kamata và Hachioji.

Chương trình đạo tạo bậc đại học

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Kỹ thuật
  • Khoa học Máy tính
  • Khoa học Truyền thông
  • Khoa học và Công nghệ Sinh học
  • Thiết kế
  • Khoa học Sức khỏe

Học phí

Lệ phí nộp hồ sơ 35.000 yên
Phí nhập học 250.000 yên ~ 450.000 yên
Học phí năm đầu 663.000 yên ~ 825.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 23.300 yên
Tổng 936.300 yên ~ 1.298.300
(tương đương 160.669.000 VNĐ ~ 222.788.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí Không có
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Tại Đại học Công nghệ Tokyo các bạn du học sinh sẽ cần trải qua kỳ thi du học Nhật Bản EJU với các môn học do trường chỉ định và phải vượt qua bài kiểm tra phỏng vấn với trường.

  • Các môn được chỉ định trong kỳ thi EJU:
Khoa Truyền ThôngTiếng Nhật, Các môn học chung hoặc toán học
Khoa Khoa học Máy TínhTiếng Nhật, Toán
Khoa Sinh học Ứng dụngTiếng Nhật, Toán
Khoa Kỹ thuậtTiếng Nhật, Toán
Khoa Thiết kếTiếng Nhật, Các môn học chung hoặc toán học
  • Phỏng vấn với trường: Khoa thiết kế sẽ thi ở cơ sở Kamata, các khoa còn lại sẽ thi ở cơ sở Hachioji.

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Dưới đây là tổng hợp về các loại học bổng riêng của trường

Học bổngNội dung
Học bổng kiểm tra đầu vào sinh viênHọc bổng trị giá 1,3 triệu yên, không bắt buộc phải trả lại, sẽ được cấp cho 103 sinh viên đạt học bổng trong tối đa 4 năm
Hệ thống giải thưởngHệ thống giải thưởng nhằm mục đích đánh giá những nỗ lực và đóng góp của sinh viên cho trường đại học. Sinh viên đạt giải sẽ được hỗ trợ một phần học phí theo quy định tùy theo loại giải thưởng.
Học bổng cựu sinh viênHọc bổng: 100.000 yên
Học bổng Daishinto・Khoa Kỹ thuật, Khoa Truyền thông, Khoa Khoa học Máy tính, Khoa Sinh học Ứng dụng
・Dành cho sinh viên năm 2 trở lên.
Học bổng: 100.000 yên cho 5 người
Học bổng của bệnh viện・Khoa Điều dưỡng, Khoa Khoa học sức khỏe
・Liên hệ với Phòng Giáo vụ Cơ sở Kamata
(Tel: 03-6424-2115) để biết thêm chi tiết.

Đại học Bunka Gakuen (文化学園大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Bunka Gakuen

Đim ni bt

  • Xếp hạng 556 trong các trường đại học hàng đầu Nhật Bản (theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Webometrics).
  • Hợp tác đào tạo với những trường nổi tiếng trên thế giới như Đại học Hawaii (Hoa Kỳ), Đại học Nghệ thuật Luân Đôn (Anh Quốc), Đại học Thiết kế Quốc gia Geneva (Thụy Sĩ), Đại học Dệt may Vũ Hán (Trung Quốc), Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang (Trung Quốc), Đại học Lĩnh Đông (Đài Loan), Đại học Công nghệ Đài Nam (Đài Loan), Đại học Keimyung (Hàn Quốc), Đại học Lasalle (Singapore), v.v.

Cơ s vt cht

Trường tọa lạc tại khu những tòa nhà cao tầng tại trung tâm mua sắm Shibuya nổi tiếng, là nơi tập trung những thông tin mới nhất và cũng là môi trường tụ họp của rất nhiều nền văn hóa khác nhau. Trong khuôn viên rộng rãi của trường có xây dựng hệ thống cơ sở vật chất tiêu chuẩn cao như trung tâm tư liệu chuyên ngành thời trang, phòng tin học, viện bảo tàng… Ngoài ra nơi đây còn có trang bị nhiều cơ sở tiện nghi như phòng ăn, quán cà phê, cửa hàng buôn bán…

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Khoa học thời trang: Công nghệ thời trang, Xã hội thời trang
  • Nghệ thuật và Thiết kế: Nghệ thuật & Thiết kế, Kiến trúc & Nội thất
  • Nghiên cứu liên văn hóa: Nghiên cứu liên văn hóa & Du lịch, Thời trang quốc tế & Nghiên cứu văn hóa

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 35.000 yên
Phí nhập học 200.000 yên ~ 350.000 yên
Học phí năm đầu 730.000 yên ~ 750.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 444.000 yên ~ 504.600 yên
Tổng 1.374.000 yên ~ 1.604.600 yên
(tương đương 235.778.000 VNĐ ~ 275.349.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng Không

Điều kiện tuyển sinh

Tất cả các khoa của trường Đại học Bunka Gakuen đều tiến hành theo một hình thức dưới đây:

Tham dự kỳ thì riêng của trường:

  • Thi viết luận bằng tiếng Nhật (400 chữ/45 phút)
  • Kiểm tra năng lực tiếng Nhật
  • Phỏng vấn
  • Xét tuyển hồ sơ (Chứng chỉ tốt nghiệp THPT, bảng thành tích học tập THPT, chứng chỉ tiếng Nhật)

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Trường đại học Bunka Gakuen có một số học bổng hấp dẫn hỗ trợ sinh viên quốc tế như:

  • Học bổng dành cho sinh viên có thành tích thi đầu vào xuất sắc: Hỗ trợ 50% phí nhập học
  • Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc trong năm học trước đó: Hỗ trợ 50% học phí
  • Học bổng dành cho sinh viên có điểm GPA cao nhất: 10,000 yên
  • Học bổng Sato Yo: 150.000 – 180.000 yên/tháng
  • Học bổng Rotary Yoneyama: 100.000 – 140.000 yên/tháng

Đại học Châu Á (亜細亜大学)

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Châu Á
  • Năm thành lập: 1941
  • Loại trường: Tư thục
  • Địa chỉ cơ sở 1: 5-8 Sakai, Musashino, Tokyo
Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Châu Á

Đim ni bt

Cơ s vt cht

Trường hiện có một cơ sở chính tại Musashino, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi. Ngoài ra, trường còn sở hữu các cơ sở vật chất hàng đầu như:

  • Trung tâm Giáo dục Anh ngữ
  • Trung tâm Quốc tế
  • Thư viện Kozo Ota
  • Cơ sở dành cho các hoạt động thể thao Hinode

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Luật
  • Quan hệ quốc tế
  • Đổi mới đô thị

Ngoài ra, Đại học Châu Á cung cấp một số chương trình trao đổi quốc tế như:

  • Chương trình AUAP (Asia University America Program): Sinh viên sẽ có cơ hội học tập theo diện trao đổi trong thời gian 5 tháng tại Hoa Kỳ trong những trường Đại học Central Washington, Đại học Eastern Washington, Đại học Western Washington và Đại học Bang Arizona
  • Chương trình AUCP (Asia University China Program)
  • Chương trình AUEP (Asia University Exchange Program)
  • Chương trình AUGP (Asia University Global Program)

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 14.000 yên ~ 32.000 yên
(tùy vòa phương thức tuyển sinh bạn lựa chọn)
Phí nhập học 230.000 yên
Học phí năm đầu 760.500 ~ 800.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 291.000 yên
Tổng 1.281.000 yên ~ 1.321.000
(tương đương 219.810.000 ~ 226.683.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Ngoài thỏa mãn các điều kiện bắt buộc đối với du học sinh, tùy vào từng ngành bạn lựa chọn mà bạn được chọn một trong 3 hình thức thi tuyển dưới đây:

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Đại học Châu Á hiện có rất nhiều chương trình học bổng, cùng nhiều chương trình miễn giảm học phí hỗ trợ sinh viên:

  • Học bổng 100% dành cho học sinh tại khu vực ASEAN
  • Học bổng của trường dành cho sinh viên có thành tích tốt: 100.000 yên/năm.
  • Học bổng của trường dành cho sinh viên có thành tích thi đầu vào tốt.
  • Học bổng Tokyu dành cho sinh viên có thành tích và năng lực học tập xuất sắc: 150.000 yên/năm đối với sinh viên nước ngoài.
  • Học bổng Seiseikai dành cho sinh viên có thành tích tốt: 100.000 yên/năm.

Đại học Tokyo Fuji (東京富士大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Tokyo Fuji

Đim ni bt

  • Thuộc Top 85 các trường đại học ở Tokyo và Top 589 các trường Đại học hàng đầu Nhật Bản (theo BXH các trường ĐH hàng đầu Webometrics)
  • Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tại trường có việc làm cao (98,9%)

Cơ s vt cht

Mặc dù khuôn viên trường chỉ cách ga Takadanobaba 3 phút đi bộ nhưng lại yên tĩnh đến đáng kinh ngạc. Bên trong khuôn viên trường còn có rất nhiều cây cối và bãi cỏ xanh mướt tạo cảm giác dễ chịu. Tòa nhà chính có phòng võ thuật được trang bị một bức tường bằng gương, nơi bạn có thể tổ chức các cuộc thi và học khiêu vũ. Ngoài ra còn có phòng CNTT và phòng thư viện.

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc 2 lĩnh vực:

  • Quản trị kinh doanh
  • Tổ chức sự kiện

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 30.000 yên
Phí nhập học 200.000 yên
Học phí năm đầu 700.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 360.000 yên
Tổng 1.260.000 yên
(tương đương 216.216.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Để có thể trở thành sinh viên của trường Đại học Tokyo Fuji, bạn cần vượt qua kỳ tuyển sinh gồm các giai đoạn: Viết luận, Phỏng vấn cá nhân và Xét tuyển hồ sơ.

Yêu cầu xét tuyển hồ sơ: Hoàn thành chương trình THPT tại nước sở tại và trình độ Năng lực Nhật ngữ thuộc N2 hoặc N1 (hoặc đạt 220 điểm tiếng Nhật trở lên trong kỳ thi EJU).

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Tương tự như các chương trình học bổng du học Nhật Bản nổi bật như học bổng MEXT, học bổng JASSO… Trường cũng có một số học bổng hấp dẫn hỗ trợ sinh viên quốc tế như:

  • Học bổng Takada: Miễn giảm 25% – 50% học phí
  • Học bổng Sato Yo: 150.000 – 180.000 yên/tháng
  • Học bổng Rotary Yoneyama: 100.000 – 140.000 yên/tháng

Đại học Phúc lợi Tokyo (東京福祉大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Phúc lợi Tokyo

Đim ni bt

  • Đại học Phúc lợi Tokyo có mặt trong Top 80 trường đại học tốt nhất tại thủ đô Tokyo và Top 560 trường đại học hàng đầu Nhật Bản (theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu EduRank).
  • Sở hữu nhiều chương trình liên kết với các trường đại học hàng đầu trên thế giới như Đại học Khoa học & Công nghệ Thiên Tân (Trung Quốc), Đại học Dương Châu (Trung Quốc), Đại học Công giáo Hàn Quốc (Hàn Quốc), Đại học Thủ phủ Đài Loan (Đài Loan), Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Việt Nam), Đại học Ngoại thương (Việt Nam)…

Cơ s vt cht

Đại học Phúc lợi Tokyo hiện có 4 cơ sở chính, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi:

  • Ikebukuro
  • Nagoya
  • Oji
  • Isesaki

Ngoài ra, trường còn sở hữu các cơ sở chất lượng cao như:

  • Trung tâm huấn luyện Akagiyama
  • Trung tâm học tập
  • Trung tâm tư vấn liên kết Tâm lý học lâm sàng
  • Trung tâm Quan hệ công chúng (thuộc Đại học Phúc lợi Tokyo chi nhánh Nagoya)
  • Các trường đào tạo nghề và cao đẳng

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Giáo dục
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 10.000 yên
Phí nhập học 200.000 yên
Học phí năm đầu 805.500 yên
Phí cơ sở vật chất 320.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 119.000 yên
Tổng 1.444.000 yên
(tương đương 247.790.400 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Có 2 cách để thi tuyển vào trường Đại học Kinh tế Tokyo:

Cách thứ 1: Tham dự kỳ thì riêng của trường

  • Tuyển chọn hồ sơ (chứng chỉ tốt nghiệp THPT, bảng kết quả học tập THPT, chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT, EJU, J-Cert, J-Test), chứng chỉ hoàn thành kỳ thi đầu vào của trường)
  • Không cần phỏng vấn

Cách thứ 2: Tham dự kỳ thi dành cho du học sinh EJU

  • Tuyển chọn hồ sơ (chứng chỉ tốt nghiệp THPT, bảng kết quả học tập THPT, kết quả kỳ thi EJU, chứng chỉ năng lực tiếng Nhật)
  • Phỏng vấn

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

  • Học bổng JASSO
    • Học bổng dạng trợ cấp: 910.000 yên/năm
    • Học bổng dạng miễn giảm: Học phí 700.000 yên/năm, phí nhập học 260.000 yên/năm
  • Quỹ học tập, khoản vay giáo dục của các tổ chức (tùy từng loại quỹ sẽ có tính lãi suất/không lãi suất)

Đại học Takushoku (拓殖大学)

Thông tin chung

Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Takushoku

Đim ni bt

  • Đây là ngôi trường thuộc Top 45 trường đại học tốt nhất tại thủ đô Tokyo và Top 200 đại học hàng đầu Nhật Bản (theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Times Higher Education).
  • Trường có các chương trình liên kết với một số đại học hàng đầu khu vực Châu Á như Đại học Tô Châu (Đài Loan), Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc (Trung Quốc), Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc), Đại học Nhân dân Trung Quốc (Trung Quốc), Đại Học Daegu (Hàn Quốc), Đại học Kyung Hee (Hàn Quốc), Đại học Quốc gia Hà Nội (Việt Nam), Đại học Ngoại thương (Việt Nam)…
  • Trước Chiến tranh thế giới thứ 2, Đại học Takushoku từng là ngôi trường đứng thứ 2 Nhật Bản, chỉ sau Đại học Tokyo.
  • Đây là trường duy nhất ở Nhật Bản sở hữu Viện Chính sách.
  • Năm 1997, bà Margaret Thatcher – Cựu Thủ tướng Vương quốc Anh, đã vinh dự được nhận bằng Tiến sĩ danh dự tại trường.
  • Nhận giải thưởng “Du học Nhật Bản 2021”.

Cơ s vt cht

Đại học Takushoku nằm ở trung tâm Tokyo, cách ga Tokyo 10 phút đi bộ. Số lượng sinh viên đang theo học tại trường là khoảng 10.855 sinh viên, trong đó có khoảng 795 sinh viên quốc tế. Sinh viên sẽ được trực tiếp giảng dạy bởi những giáo viên và tiến sĩ nổi tiếng, với khoảng 233 giảng viên. Ngoài ra trường còn có nhiều viện nghiên cứu và trung tâm nghiên cứu bao gồm:

  • Viện nghiên cứu Kinh doanh
  • Viện nghiên cứu Chính trị và Kinh tế
  • Viện nghiên cứu Khoa học và Kỹ thuật
  • Viện nghiên cứu Phát triển quốc tế
  • Viện nghiên cứu Văn hóa và Ngôn ngữ
  • Viện nghiên cứu Nhân học

Chương trình đo to bc đi hc

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Thương mại
  • Khoa học chính trị và Kinh tế
  • Ngoại ngữ
  • Nghiên cứu quốc tế
  • Kỹ thuật

Hc phí

Lệ phí nộp hồ sơ 35.000 yên
Phí nhập học 200.000 yên
Học phí năm đầu 792.000 yên ~ 1.000.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 258.900 yên ~ 458.900 yên
Tổng 1.310.900 yên ~ 1.658.900 yên
(tương đương 224.950.000 VNĐ ~ 284.667.000VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

Trường có 2 phương thức để tuyển sinh như sau:

Phương thức A – Thi kỳ thi đầu vào riêng của trường

  • Thời gian: 2 kỳ thi vào tháng 11 và tháng 2 hàng năm.
  • Áp dụng đối với ngành học: Thương mại, Kinh tế, Ngoại ngữ, Quốc tế học, Công nghệ.
  • Quy trình: Xét hồ sơ >> Thi tiếng Nhật 60’ >> Thi tiếng Anh (cơ bản) 60’ >> Phỏng vấn
  • Riêng với khoa Thiết kế của ngành học Công nghệ ngoài các nội dung thi trên bạn sẽ có thêm toán cơ bản và phần thi năng khiếu thiết kế.

Phương thức B – Sử dụng kết quả kỳ thi EJU

  • Thời gian: 2 kỳ thi vào tháng 11 và tháng 2 hàng năm.
  • Đối với khoa Thương mại, Ngoại ngữ, Quốc tế học: Xét hồ sơ gồm điểm tiếng Nhật (của kỳ thi EJU), tiếng Anh cơ bản và phỏng vấn.
  • Khoa Kinh tế: Xét hồ sơ >> Kết quả tiếng Nhật và môn thi tổng hợp của kỳ thi EJU >> Phỏng vấn.
  • Khoa Công nghệ: Xét hồ sơ >> Kết quả tiếng Nhật và môn tự nhiên (sinh và hóa) của kỳ thi EJU, toán cơ bản >> Phỏng vấn.
  • Khoa thiết kế: Xét hồ sơ >> Kết quả tiếng Nhật của kỳ thi EJU >> thí sinh được lựa chọn toán cơ bản hoặc thi năng khiếu thiết kế >> Phỏng vấn.

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Trường đại học Takushoku tại Tokyo có nhiều suất học bổng và hỗ trợ học phí dành cho sinh viên người nước ngoài từ năm thứ hai đến năm cuối lên đến 250.000 yên/năm. Ngoài ra, sinh viên trường cũng có thể nhận được những suất học bổng của Jasso lên đến 48.000 yên/tháng hoặc Quỹ học bổng Giáo dục quốc tế Takayama trị giá 50.000 yên/tháng.

Đại học Nishogakusha(二松学舎大学)

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Nishogakusha
  • Năm thành lập: 1877
  • Loại trường: Tư thục
  • Địa chỉ cơ sở 1: 6-16 Sanban, Chiyoda, Tokyo
Nguồn: Trang chủ của trường Đại học Nishogakusha

Điểm nổi bật

  • Thuộc Top 50 các trường đại học ở Tokyo và  Top 418 các trường đại học hàng đầu Nhật Bản (theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Webometrics).
  • Hợp tác đào tạo với những trường hàng đầu là Đại học Buckingham (Anh Quốc), Đại học Southern Cross (Úc), Đại học Lỗ Đông (Trung Quốc), Đại học Trịnh Châu (Trung Quốc), Đại học Minh Truyền (Đài Loan), Đại học Sungkyunkwan (Hàn Quốc)…

Cơ sở vật chất

Đại học Nishogakusha có 2 cơ sở chính, được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và tiên tiến, bao gồm:

  • Cơ sở chính Kudan (Tokyo)
  • Cơ sở Kashiwa (Chiba)

Số lượng sinh viên tại trường là khoảng 3,093 sinh viên, trong đó có khoảng 113 du học sinh. Sinh viên sẽ được trực tiếp giảng dạy bởi 74 giảng viên, thạc sĩ và tiến sĩ giàu kinh nghiệm.

Các cơ sở vật chất khác như thư viện, khán phòng, phòng nghiên cứu, nhà thi đấu… đều được sử dụng để phục vụ sinh viên quốc tế. Trường cũng thường xuyên tổ chức ngày hội tham quan và hoạt động văn hóa hấp dẫn.

Chương trình đạo tạo bậc đại học

Hiện nay trường tuyển sinh chương trình cử nhân thuộc các lĩnh vực:

  • Văn khoa: Văn học Nhật Bản, Văn học Trung Quốc
  • Kinh tế và Chính sách quốc tế

Học phí

Lệ phí nộp hồ sơ 35.000 yên
Phí nhập học 250.000 yên
Học phí năm đầu 796.000 yên
Các chi phí khác phải nộp trong năm đầu 327.660 yên
Tổng 1.373.660 yên
(tương đương 235.720.000 VNĐ)
Chế độ miễn/giảm học phí
Chế độ học bổng

Điều kiện tuyển sinh

  • Hồ sơ chung sẽ bao gồm: các mẫu đơn bắt buộc của trường, chứng nhận tốt nghiệp THPT, bảng thành tích học tập THPT, tư cách lưu trú và chứng nhận năng lực tiếng Nhật (JLPT, EJU).
  • Sinh viên sẽ phải tham gia viết bài luận bằng tiếng Nhật trong vòng 60 phút và thi phỏng vấn.
  • Đồng thời, các bạn phải lựa chọn 1 trong 2 phương thức thi đầu vào tại trường:
    • Loại 1 sử dụng kết quả kỳ thi EJU : Nếu chọn thi loại 1 thì sinh viên cần phải chọn trước ngành, khoa… dự định sẽ vào học. Tuy nhiên với loại này đòi hỏi các bạn cần phải có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL hoặc IELTS
    • Loại 2 sử dụng kỳ thi của trường dành riêng cho du học sinh

Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

Tương tự như các chương trình học bổng du học Nhật Bản nổi bật như học bổng MEXT, học bổng JASSO… trường cũng có các học bổng hấp dẫn hỗ trợ sinh viên quốc tế như:

  • Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên quốc tế: 50.000 yên/tháng.
  • Học bổng khuyến khích nghiên cứu: 50.000 yên/tháng.
  • Học bổng Sato Yo: 150.000 – 180.000 yên/tháng.
  • Học bổng Rotary Yoneyama: 100.000 – 140.000 yên/tháng.

Tổng kết

Qua bài viết trên, jvisa hi vọng các bạn đã có được đầy đủ thông tin tổng quan và chi tiết về 10 trường Đại học ở Tokyo dành cho du học sinh Việt Nam. Mong rằng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích cho các bạn!