Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ③ Tuyển tập những từ chữ Katakana cơ bản

Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ③ Tuyển tập những từ chữ Katakana cơ bản

Trong loạt bài viết lần này, tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những từ “tiếng Nhật” thường nghe thấy trong văn phong kinh doanh ở Nhật. Khi bắt đầu làm việc ở Nhật tôi nghĩ chắc hẳn các bạn sẽ có những hồi hộp và lo lắng nhất định nhưng biết thêm một từ tiếng Nhật đồng nghĩa với việc cũng giúp bạn thêm tự tin hơn trong công việc.

Trên quan điểm của tôi là một người Nhật, tôi đã tổng hợp ra những “từ vựng” và ý nghĩa của từ mong được đông đảo mọi người biết tới và đón đọc.

Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ① ~ Tuyển tập cơ bản ~
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ②Tuyển tập những từ cao cấp
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ④ Tuyển tập những từ Katakana cao cấp

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ Katakana có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài. Tuy có thể nói bằng tiếng Nhật nhưng có rất nhiều từ được biểu hiện bằng chữ katakana, và trong số những từ ấy thì có rất nhiều từ ngay cả người Nhật cũng không biết tới.

Trong văn phong kinh doanh ngày càng có nhiều người sử dụng chữ katakana, các bạn hãy cố ghi nhớ những từ mà tôi sẽ giới thiệu ở đây nhé.

Những từ thường nghe thấy trong văn phong kinh doanh

Những từ katakana cơ bản

アポ

Là từ rút gọn của アポイントメント(Appointment)

Cuộc hẹn, đặt trước, hẹn trước lịch gặp mặt.

Ví dụ : “Anh Nguyễn, hãy đặt lịch hẹn (アポ ) cho tôi với công ty A vào lúc 17 giờ ngày mai”.

ウィンウィン

ウィンウィン(Win-Win) là từ chỉ mối quan hệ lợi ích giữa hai bên.

Ví dụ : “Nếu công ty chúng ta cùng nỗ lực hợp tác với công ty A, có thể sẽ có lợi cho cả hai bên (Win-Win) “.

オリエンテーション

Chỉ sự hướng dẫn, đào tạo cho nhân viên mới vào công ty.

Ví dụ : “Sau buổi lễ chào đón nhân viên mới sẽ bắt đầu tiến hành đào tạo (オリエンテーション). Trước tiên tôi sẽ giải thích về quy định sống tại ký túc nhân viên”.

ハラスメント

Làm đối phương cảm thấy khó chịu. Ở Nhật, nó thường dẫn tới các vấn đề tiếp theo.

  • 「セクシャル・ハラスメント」・・・Quấy rối tình dục
  • 「パワー・ハラスメント」・・・ Quấy rối tinh thần và thể xác, bạo lực
  • 「モラル・ハラスメント」・・・Quấy rối tinh thần, lạm dụng ngôn ngữ
  • 「アルコール・ハラスメント」・・・Ép uống bia, rượu và đồ có cồn

コンプラ

Là từ rút gọn của コンプライアンス(Compliance). Trong tiếng Nhật nó gọi là 「法令遵守」”Tuân thủ pháp luật”.

Ở đây ý nói công ty hoặc nhân viên công ty hành động tuân theo quy định và các chuẩn mực xã hội.

Ngay cả trong những công ty có hơn 100 nhân viên, chỉ cần một người phá vỡ quy tắc thì công ty sẽ nhanh chóng sụp đổ. Ngày càng có nhiều công ty tăng cường tuân thủ và đào tạo nhân viên để giảm thiểu những rủi ro này.

Ví dụ : “Nhân viên của chúng tôi đã bán thông tin khách hàng cho Công ty A và nhận được lợi ích cá nhân. Đây là vi phạm tuân thủ (コンプラ), vì vậy đào tạo tuân thủ ( コンプライアンス ) được thực hiện với tất cả nhân viên để ngăn chặn điều tương tự xảy ra”.

フィードバック

Là việc truyền đạt lại lời khuyên về những điểm tốt và điểm cần khắc phục. Nhìn nhận lại.

Ví dụ : “Anh Nguyễn, tôi sẽ góp ý (フィードバック) về bản báo cáo ngày hôm qua nên sau đây dành khoảng 10 phút để nói chuyện được không?”

スタンス

Vị trí, thái độ.

Ví dụ : “Hãy quảng bá các sản phẩm chất lượng cao mà vẫn duy trì vị trí (スタンス) từ trước tới giờ của công ty chúng ta”.

モットー

Các phương châm và mục tiêu quan trọng mỗi ngày. Trong tiếng Nhật gọi là 「座右の銘」”Châm ngôn sống”.

Ví dụ : “Phương châm (モットー) sống của tôi là luôn phải sống khỏe mạnh và mỉm cười rạng rỡ”.

ホープ

Trong tiếng Anh có nghĩa là “Hope”, còn tiếng Nhật nghĩa là “kỳ vọng, mong chờ”.

Ví dụ : “Bạn chính là niềm hy vọng (ホープ) của công ty chúng tôi, hãy cố gắng lên nhé”.

ニーズ

Tiếng Anh là “Needs”, còn tiếng Nhật nghĩa là “cần thiết, nhu cầu”.

Ví dụ : “Sau khi nắm bắt được nhu cầu (ニーズ) của khách hàng thì hãy suy nghĩ về chiến lược kinh doanh nhé”.

リスケする

Là từ rút gọn từ tiếng Anh là “Re-schedule”. Có nghĩa là “sắp xếp lại kế hoạch”.

Ví dụ : “Vì ngày mai có cuộc họp quan trọng nên hãy sắp xếp lại (リスケする) lịch hẹn với công ty A vào tuần sau”.

リマインド

Tiếng Anh là “remind”, nghĩ là “nhắc nhở”.

Ví dụ : “Hãy nhắc nhở (リマインド) tôi thời gian họp của tháng sau khi cận ngày họp”.

レジュメ

Bắt nguồn từ tiếng Pháp “résumé”. “Tài liệu” mà người trình bày tóm tắt ngắn gọn nội dung. Hoặc cũng có nghĩa như là “Sơ yếu lý lịch”. Cũng có thể coi như là “bản in” được phát bởi giáo viên trong trường học hoặc trong lớp.

Ví dụ : “Vui lòng chuẩn bị một bản thảo (レジュメ) cho buổi thuyết trình vào ngày mai”.

ネゴる

Là từ rút gọn xuất phát từ trong tiếng Anh “Negotiation”. Có nghĩa là “đàm phán”.

Ví dụ : “Hãy đàm phán (ネゴる) với công ty A để hạ giá hợp đồng nhé”.

ルーキー

Là từ “rookie” trong tiếng Anh với ý nghĩa là “mới gia nhập”.

Ví dụ : “Anh Nguyễn tuy là nhân viên mới (ルーキー) vào làm việc tại công ty chúng tôi nhưng rất cố gắng”.

ルーチンワーク

Là công việc được thực hiện nhiều lần theo một quy trình nhất định.

Ví dụ : “Nếu bạn không hoàn thành các công việc theo một trình tự nhất định (ルーチンワーク), bạn sẽ không thể tiếp nhận một công việc mới”.

Ví dụ : “Sau 3 tháng vào công ty, tôi đã bị nhắc nhở rằng tôi làm công việc hàng ngày (ルーチンワーク) trở nên xáo trộn vì thói quen của bản thân mình”.

Tổng kết

Vậy là tôi đã giới thiệu về tiếng Nhật văn phòng, những từ mà ngay cả khi dùng từ điển hoặc công cụ dịch thuật cũng không hiểu được. Series này tôi đã chia làm 4 bài viết đơn lẻ, các bạn hãy xem toàn bộ nhé.

Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ① ~ Tuyển tập cơ bản ~
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ②Tuyển tập những từ cao cấp
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ④ Tuyển tập những từ Katakana cao cấp