Trong loạt bài viết lần này, tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những từ “tiếng Nhật” thường nghe thấy trong văn phong kinh doanh ở Nhật. Khi bắt đầu làm việc ở Nhật tôi nghĩ chắc hẳn các bạn sẽ có những hồi hộp và lo lắng nhất định nhưng biết thêm một từ tiếng Nhật đồng nghĩa với việc cũng giúp bạn thêm tự tin hơn trong công việc.
Trên quan điểm của tôi là một người Nhật, tôi đã tổng hợp ra những “từ vựng” và ý nghĩa của từ mong được đông đảo mọi người biết tới và đón đọc.
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ① ~ Tuyển tập cơ bản ~
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ②Tuyển tập những từ cao cấp
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ③ Tuyển tập những từ chữ Katakana cơ bản
Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ Katakana có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài. Tuy có thể nói bằng tiếng Nhật nhưng có rất nhiều từ được biểu hiện bằng chữ katakana, và trong số những từ ấy thì có rất nhiều từ ngay cả người Nhật cũng không biết tới.
Trong văn phong kinh doanh ngày càng có nhiều người sử dụng chữ katakana, các bạn hãy cố ghi nhớ những từ mà tôi sẽ giới thiệu ở đây nhé.
Những từ thường nghe thấy trong văn phong kinh doanh
Tuyển tập những chữ Katakana cao cấp
アイスブレイク
Xuất phát từ một từ trong tiếng Anh “Ice Break”. Từ “hồi hộp, căng thẳng” được biểu hiện qua từ 氷(Ice), biểu hiện ý nghĩa tan chảy “làm cho bầu không khí ở đây trở nên tốt hơn”. Ví dụ, với khách hàng lần đầu gặp mặt, trước khi nói chuyện công việc với họ hãy thử trò chuyện và hỏi thăm khách hàng chẳng hạn như “Bạn đã từng tới Việt Nam bao giờ chưa?”.
Ví dụ : “Hãy cố gắng nghĩ ra chủ đề làm thay đổi bầu không khí (アイスブレイク) khi gặp mặt đối tác mới nhé”.
イニシャルコスト
「初期費用」.Số tiền đầu tư ban đầu hoặc cho những hoạt động kinh doanh mới.
Ngược lại, 「維持費用」là số tiền duy trì hoạt động.
Ví dụ : “Tôi muốn phát triển dịch vụ với số vốn ban đầu (イニシャルコスト) ít nhất có thể”.
Ví dụ : “Dịch vụ này chỉ có chi phí ban đầu tại thời điểm mua, sau khi mua rồi không phát sinh thêm chi phí vận hành ( ランニングコスト )”.
エビデンス
Tiếng Anh là từ Evidence, có nghĩa là “bằng chứng”.
Ví dụ : “Để lưu lại nội dung hợp đồng làm bằng chứng (エビデンス), hãy giữ lại email trong phần lịch sử nhé”.
コミット
Là rút gọn của từ tiếng Anh Commitment, có nghĩa “Tham gia một cách tích cực”, “Hoàn thành công việc có trách nhiệm”.
Ví dụ : “Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành (コミット) “mục tiêu doanh thu” mà nhóm đã đề ra”.
コンセンサス
Ý kiến được đồng thuận bởi nhiều người.
Ví dụ : “Hãy xin ý kiến chấp thuận (コンセンサス) của trưởng bộ phận về sự việc này”.
クロージング
Được khách hàng ký kết hợp đồng. Trong tiếng Nhật được dịch bởi từ 「締めくくり」(kết luận, cuối cùng)
Ví dụ : “Hãy cố gắng để công ty A nhận được (クロージング) một dự án mới”.
リスクヘッジ
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn bất kỳ rủi ro nào có thể bùng phát. Trong tiếng Nhật, nó cũng có thể được thể hiện dưới dạng 「危険回避」”phòng ngừa rủi ro”「損失回避」”phòng ngừa tổn thất”. Nó thường được sử dụng trong ngành tài chính như cổ phiếu và đầu tư.
Ví dụ : “Giả sử dịch vụ mới bị thua lỗ ngoài dự tính, thì bạn cũng nên phòng ngừa rủi ro (リスクヘッジ) cho những dự án hiện tại”.
ストイック
“Nghiêm khắc với chính bản thân mình, không để bị cuốn theo lòng tham”.
Ví dụ : “Trưởng phòng đã trở thành một người quản lý vì được đánh giá là một người có tác phong làm việc nghiêm túc (ストイック)“.
Ví dụ : “Thức dậy lúc 5 giờ và đi chạy bộ, sau khi kết thúc công việc, mỗi ngày đều tập luyện ở phòng gym. Tôi tôn trọng lịch sinh hoạt nghiêm ngặt (ストイック) của cô ấy”.
スペシャリスト/ジェネラリスト
ジェネラリスト(Generalist)・・・Một người sở hữu nhiều kỹ năng, kỹ thuật và kiến thức trong một phạm vi rộng lớn.
スペシャリスト(Specialist)・・・Một người chuyên về một lĩnh vực hoặc một chuyên môn cụ thể
Bạn thuộc tuýp người nào trong 2 loại kể trên?
Ví dụ : “Trong doanh nghiệp, có thể thành lập một doanh nghiệp tốt nếu có bộ phận quản lý quy tụ những người có nhiều kỹ năng ( ジェネラリスト ) và bộ phận chuyên môn với những người ưu tú trong các lĩnh vực cụ thể ( スペシャリスト )”.
シナジー(効果)
Tiếng Anh là từ Synergy, có nghĩa “đôi bên cùng có lợi”.
Hai bên cùng tương tác với nhau để tạo ra một thứ gì đó vượt qua giá trị ban đầu.
Ví dụ : “Nếu bộ phận IT và bộ phận truyền thông của công ty chúng ta hợp tác cùng nhau trong dự án, tôi mong chờ kết quả có lợi cho cả hai phía (シナジー)“.
コスパ
Là từ rút ngắn của từ 「コストパフォーマンス」
Tỷ lệ phần trăm “sự hài lòng”, “kết quả” thu được so với chi phí đã bỏ ra.
Ví dụ : “Sản phẩm của công ty A là một ty lớn nhưng chất lượng (コスパ) lại không tốt, độ hài lòng rất kém”.
キャパ
Tiếng Anh là từ Capacity, 「受容力」”khả năng tiếp thu”、「容量」”công suất”,「能力」”năng lực”.
Ví dụ : “Công suất (キャパ) của nhà máy chi nhánh Việt Nam sau này là khoảng bao nhiêu?”
Ví dụ : “Anh đồng nghiệp của tôi có rất nhiều kinh nghiệm nên công suất (キャパ) làm việc mỗi ngày đều tăng lên”.
アサインする
Tiếng Anh là từ Assignment, “phân chia”, “phân bố”.
Ví dụ : “Trưởng phòng, xin hãy phân công (アサインする) một người phụ trách dự án mới của công ty A”.
ペンディング
Tiếng Anh là từ Pending, có nghĩa là “bảo lưu”, chưa đi đến quyết định cuối cùng.
Ví dụ : “Cuộc họp tháng trước tuy đã bị trì hoãn (ペンディング) nhưng về sự việc 〇〇 thì …”
Tổng kết
Vậy là tôi đã giới thiệu về tiếng Nhật văn phòng, những từ mà ngay cả khi dùng từ điển hoặc công cụ dịch thuật cũng không hiểu được. Series này tôi đã chia làm 4 bài viết đơn lẻ, các bạn hãy tham khảo toàn bộ nhé.
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ① ~ Tuyển tập cơ bản ~
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ②Tuyển tập những từ cao cấp
Bài viết khác : Tổng hợp những từ tiếng Nhật thường thấy trong văn phong kinh doanh ③ Tuyển tập những từ chữ Katakana cơ bản